Báo giá xây nhà phần thô phường Hiệp Bình mới nhất 2026


đơn giá xây nhà phần thô phường hiệp bình

Bạn đang dự định xây nhà tại phường Hiệp Bình, thành phố Thủ Đức và cần tìm hiểu Báo giá xây nhà phần thô phường Hiệp Bình? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các gói dịch vụ và cách tính chi phí để bạn có thể lên kế hoạch tài chính hiệu quả nhất cho công trình của mình.

1. Đơn giá xây nhà phần thô tại phường Hiệp Bình

Bảng giá xây dựng thô cập nhật mới nhất từ Xây Dựng An Phú, được chia thành hai gói chính để bạn dễ dàng lựa chọn tùy theo ngân sách.

Gói Tiêu chuẩn: 3.800.000 VNĐ/m².
Gói Cao cấp: 4.200.000 VNĐ/m².

Lưu ý về đơn giá xây thô:

  • Nhà phố có diện tích 1 sàn ≥ 80m². 
  • Nhà phố có tổng diện tích sàn ≥ 350m². 
  • Mặt bằng điển hình 1 sàn : 2 phòng ngủ, 2 wc. 
  • Mặt bằng có chỗ tập kết vật tư xe 5 khối. 
  • Lộ giới/ hẻm trước nhà đi được xe 5 khối. 
  • Chưa bao gồm thuế GTGT, phí hoàn công, thuế xây dựng vãng lai (trường hợp tỉnh ngoại Thành phố Hồ Chí Minh), phí thẩm tra thiết kế ( theo yêu cầu của chủ khu vực dự án nếu có). 
  • Không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông cốt thép, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới.
  • Chưa bao gồm vật tư chống thấm, tùy vào nhu cầu khách chọn dòng chống thấm nào sẽ báo giá bổ sung.
  • Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà có cao độ nền trệt ≤ 30cm so với cao độ nền đất hiện hữu.
  • Đơn giá trên không áp dụng cho nhà có điện 3 pha.

Các trường hợp không thỏa điều kiện, đơn giá sẽ báo theo từng trường hợp cụ thể:

  • Công trình có diện tích 1 sàn từ 70m2-79m2 : đơn giá + 100,000 VNĐ/m2
  • Công trình có diện tích 1 sàn từ 60m2-69m2 : đơn giá + 150,000 VNĐ/m2
  • Công trình có diện tích 1 sàn từ 50m2-59m2 : đơn giá + 250,000 VNĐ/m2
  • Công trình có diện tích 1 sàn < 50m2 : đơn giá + 500,000 VNĐ/m2

Bảng vật liệu xây dựng phần thô theo gói sản phẩm

  • Sắt thép: Pomina/ Việt Nhật
  • Bê tông đổ sàn: Bê tông thương phẩm Mác 250 & Mác 300
  • Bê tông đổ cột: Bê tông trộn máy Mác 250 & Mác 300
  • Xi măng đổ bê tông: Hà Tiên PCB40 & Insee PCB40
  • Xi măng xây tô: Hà Tiên xây tô PCB30 & Insee xây tô PCB30
  • Cát bê tông, xây tô: Cát vàng tùy theo địa phương
  • Đá 1x2, 4x6, đá mi: Tùy theo địa phương
  • Gạch đinh 4cmx8cmx18cm: Vĩnh Tuyền/ Rạng Đông/ Tám Quỳnh/ Liên hiệp loại 1
  • Gạch ống 8cmx8cmx18cm: Vĩnh Tuyền/ Rạng Đông/ Tám Quỳnh/ Liên hiệp loại 1
  • Dây điện: CV cadivi, Trục chính: 8.0, cấp bếp: 4.0, ổ cắm 2.5, Chiếu sáng 1.5
  • Dây cáp mạng: CAT6 NC6 - U10, CAT6 Hikvision
  • Đế âm: SINO
  • Ống luồn dây điện: SINO, NANOCO
  • Ống cấp nước lạnh: PVC, ống nước lạnh Bình Minh
  • Ống cấp nước nóng: Ống nước nóng Bình Minh
  • Ống thoát nước: PVC
  • Nẹp nhựa tô góc tường
  • Cục kê bê tông
  • Lưới mắt cáo tô tường
  • Ngói : Ngói xi măng EUROTILE
  • Tôn: Tôn lạnh Đông Á, Tôn PU Hoa Sen
  • Xà gồ lợp mái: Hòa Phát 1.4mm, Đông Á 1.4mm
  • Phụ gia chống nứt cho vữa tô tường ngoại thất: Nikko Dura-wall
  • Phụ gia chống thấm bề mặt

⇒ Xem chi tiết báo giá xây dựng phần thô mới nhất TẠI ĐÂY.

2. Cách tính diện tích thi công và vật liệu sử dụng phường Hiệp Bình

Cách quy đổi diện tích xây dựng phần thô móng nhà

Diện tích xây dựng phần thô móng nhà được quy đổi theo loại móng sử dụng và diện tích nền trệt, cụ thể như sau:

  • Móng đơn (nền trệt bê tông cốt thép sắt 10 A250): tính 50% diện tích nền trệt.
  • Móng cọc (nền trệt bê tông cốt thép sắt 10 A250, chưa bao gồm chi phí cọc bê tông cốt thép): tính 55% diện tích nền trệt.

Cách quy đổi diện tích xây dựng phần thô thân nhà

Diện tích xây dựng phần thô thân nhà được tính theo từng khu vực cụ thể, đảm bảo đúng quy chuẩn kỹ thuật và thực tế thi công, chi tiết như sau:

  • Phần diện tích có mái che (bao gồm tầng trệt, lầu 1, các tầng lầu khác, tầng thượng/tum): tính 100% diện tích sàn.
  • Tầng lửng: tính 100% diện tích sàn.
  • Thông tầng tại tầng lửng lớn hơn 8m²: tính 50% diện tích sàn.
  • Thông tầng tại tầng lửng nhỏ hơn hoặc bằng 8m²: tính 100% diện tích sàn.
  • Mỗi ô trống trong nhà có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 8m²: tính 100% diện tích sàn.
  • Mỗi ô trống trong nhà có diện tích lớn hơn 8m²: tính 50% diện tích sàn.

Cách quy đổi diện tích xây dựng phần thô sân thượng, mái

Diện tích xây dựng phần thô khu vực sân thượng và mái được tính theo hệ số quy đổi phù hợp từng loại kết cấu và vật liệu sử dụng, chi tiết như sau:

  • Phần sân thượng không có mái che: tính 60% diện tích sàn.
  • Phần sân thượng không có mái che nhưng có đà: tính 70% diện tích sàn.
  • Mái bê tông cốt thép không lát sàn: tính 50% diện tích sàn.
  • Mái bê tông cốt thép có lát sàn: tính 60% diện tích sàn.
  • Mái tôn (bao gồm xà gồ sắt hộp và tôn lợp, tính theo mặt nghiêng): tính 30% diện tích mái.
  • Mái ngói vì kèo thép nhẹ (VnTRUSS, tính theo mặt nghiêng): tính 35% diện tích mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt hộp mạ kẽm (tính theo mặt nghiêng): tính 70% diện tích mái.
  • Mái ngói bê tông cốt thép (bao gồm hệ rito và ngói lợp, tính theo mặt nghiêng): tính 100% diện tích mái.
  • Phần diềm dưới mái ngói: tính 50% diện tích diềm.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây dựng thô ở phường Hiệp Bình

Chi phí gia cố móng do nền đất yếu và ngập úng

Giá xây dựng tại phường Hiệp Bình bị ảnh hưởng lớn bởi nền đất yếu và nguy cơ ngập lụt. Điều này bắt buộc chủ nhà phải đầu tư tốn kém cho các giải pháp gia cố móng như ép cọc, đồng thời phải tôn nền cao để chống ngập. Các hạng mục này là yếu tố chính làm tăng chi phí phần thô so với các khu vực khác.

Chi phí vận chuyển vật tư tăng cao do giao thông

Hạ tầng giao thông do những khu chợ tự phát, đông đúc và đặc biệt là các con hẻm nhỏ, sâu, làm tăng đáng kể chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng. Việc xe tải lớn không thể tiếp cận công trình buộc phải dùng sức người hoặc xe nhỏ để trung chuyển, từ đó đẩy đơn giá xây dựng lên cao hơn do tốn thêm nhân công và thời gian thi công kéo dài.

Yếu tố pháp lý và thủ tục xin phép xây dựng

Sự phức tạp trong quản lý quy hoạch và các vấn đề pháp lý tồn đọng cũng là một yếu tố làm phát sinh chi phí khi xây dựng. Quá trình xin phép xây dựng tại phường Hiệp Bình có thể đòi hỏi nhiều thời gian và thủ tục chặt chẽ hơn để đảm bảo tuân thủ đúng quy hoạch. Điều này có thể dẫn đến các chi phí phát sinh cho dịch vụ tư vấn pháp lý hoặc các rủi ro chậm trễ tiến độ, ảnh hưởng gián tiếp đến tổng ngân sách đầu tư của chủ nhà.

Hãy liên hệ với Xây Dựng An Phú qua hotline: 0934.909.023 để chúng tôi có thể tư vấn và cùng bạn kiến tạo nên không gian sống lý tưởng. An Phú Design luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong mọi dự án, mang lại những công trình vượt trội thời gian về chất lượng và đẳng cấp.


XÂY DỰNG AN PHÚ

🏠 Địa chỉ: 18 Đường số 2 Khu nhà ở Hưng Phú, Khu phố 1, Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam

📩 Email: anphu.tuvan01@gmail.com

☎️ SĐT: 0934.909.023

👉 Thông tin liên hệ khác:

  • Facebook: Xây nhà trọn gói AN PHÚ
  • Tiktok: Xây Dựng An Phú

XÂY NHÀ TRỌN GÓI AN PHÚ | TIÊN PHONG KIẾN TẠO GIÁ TRỊ TRÊN GIÁ CẢ

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Anh/Chị vui lòng điền thông tin để kiến trúc sư Xây Dựng An Phú tư vấn xây nhà miễn phí nhé!

IMG_2480