Gói tiêu chuẩn
VNĐ/m2
Đơn giá tính m2 sàn
Chi phí xây nhà là một trong những mối bận tâm lớn nhất đối với những ai đang có dự định xây nhà, để dự trù được chính xác chi phí xây nhà, hạn chế được chi phí phát sinh và đánh giá được mức báo giá nhà thầu đưa ra là đắt hay rẻ, đã hợp lý hay chưa, gia chủ cần nắm được các yếu tố tác động đến đơn giá xây nhà đến chi phí xây dựng nhà. Vậy bạn hãy cùng An Phú tìm hiểu về các yếu tố tác động đến đơn giá như sau nhé.
Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến chi phí xây dựng phần thô là điều kiện thi công. Nhà có diện tích quá nhỏ, diện tích đất dưới 30m2, tổng diện tích xây dựng dưới 200m2 và hẻm nhỏ hơn 4m được coi là điều kiện thi công bất lợi.Do nhà có diện tích quá nhỏ khi chia m2, nhà thầu buộc phải đẩy đơn giá cao hơn để đảm bảo đủ chi phí xây dựng. Ví dụ : Xây nhà 600 triệu, cầu thang chiếm chi phí 50 triệu, mà xây nhà 1,5 tỷ cầu thang cũng chiếm 50 triệu thì rõ ràng nhà nhỏ sẽ có đơn giá m2 cao hơn. Tương tự, xây nhà trong hẻm nhỏ gây khó khăn cho việc ép cọc, đổ bê tông tươi, vận chuyển vật tư máy móc đến công trình, vì không có chỗ tập kết vật tư cạnh công trình nên tốn sức người vận chuyển, ảnh hưởng đến chi phí nhân công.
Tùy vào khu vực xây dựng đơn giá xây nhà cũng thay đổi theo.Thông thường, nếu xây nhà ở thành phố lớn như Tphcm hay Hà Nội đơn giá sẽ cao hơn một phần là do nhà thầu cung cấp các dịch vụ xây nhà trọn gói, còn ở vùng quê giá có thể rẻ hơn nhưng đa phần chủ nhà sẽ phải thuê nhân công mua vật tư và lo nhiều vấn đề khác. Ngay trong các vùng thành phố tại mỗi khu vực quận, huyện, giá xây nhà cũng khác nhau ví dụ ở Tphcm như các quận như quận 1, quận 3, quận 5 có giá chi phí vật tư cao hơn với các quận ngoại thành, các quy định giới hạn vận chuyển cũng khác nhau theo từng địa phương nên giá xây nhà sẽ có sự khác biệt đáng kể.
Không phải nhà nào cũng xây giống nhau, khi xây thô có nhà đổ bê tông sàn trệt, có nhà lại không, có nhà xây tường 100, có nhà xây tường 200, có nhà đổ bê tông cầu thang ziczac có nhà đổ bê tông cầu thang bản, tương tự trong hoàn thiện có nhà ốp gạch sàn mái lại có nhà thích làm vách kính vệ sinh, ốp gạch trang trí mặt tiền ..vv. Nhu cầu đa dạng của chủ nhà dẫn đến chi phí cũng khác biệt giữa các công trình tương đương về diện tích và quy mô.
Vật tư là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến chi phí xây nhà. Thị trường vật liệu xây dựng hiện nay tất đa dạng về mẫu mã, chủng loại vật tư. Chất lượng khác biệt dẫn đến giá cả vật tư cũng khác biệt. Do vậy chỉ cần thay đổi chủng loại vật tư so với thiết kế ban đầu thì chi phí xây nhà có thể đội lên rất nhiều. Đối với nhà thầu trọng chữ tín, tùy thuộc vào chủng loại vật tư gia chủ lựa chọn nhà thầu sẽ báo giá chính xác nhất dựa theo hồ sơ thiết kế để không phát sinh chi phí. Thông thường các nhà thầu uy tín có năng lực đều báo gía hoàn thiện theo thiết kế và chủng loại vật tư do gia chủ lựa chọn chứ không báo giá theo m2 thật rẻ rồi tính chi phí phát sinh sau. Vì vậy khi lựa chọn nhà thầu gia chủ cần chú ý không chỉ nhìn báo giá mà còn phải tìm hiểu để đánh giá năng lực thiết kế, quy trình làm việc hình ảnh thương hiệu nhà thầu, tránh trường hợp chỉ trọn đơn vị báo giá rẻ sử dụng vật tư không đảm bảo chất lượng hoặc tính chi phí phát sinh về sau. Và phía dưới đây là báo giá xây nhà trọn gói được Công ty xây dựng An Phú cập nhập mới nhất hiện nay bạn hãy cùng chúng tôi thảm khảo nhé!
Bảng thi công trọn gói tại An Phú 2023 MIỄN PHÍ 100% THIẾT KẾ VÀ HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG KHI KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG
VNĐ/m2
Đơn giá tính m2 sàn
VNĐ/m2
Đơn giá tính m2 sàn
VNĐ/m2
Đơn giá tính m2 sàn
━━━━━━━━━━━━━
Nhận yêu cầu tư vấn từ khách hàng. Tư vấn
khách hàng cơ bản về mẫu nhà và công năng.
Báo giá thiết kế và thống nhất quy trình làm
việc và giai đoạn thiết kế
━━━━━━━━━━━━━
Ký hợp đồng thiết kế . Tạm ứng đợt 1 hợp
đồng. Khảo sát lại hiện trạng (nếu cần)
━━━━━━━━━━━━━
Triển khai bản vẽ mặt bằng. Triển khai bản vẽ
kết cấu. Triển khai bản vẽ phối cảnh 3D. Triển
khai bản vẽ kiến trúc, điện nước
━━━━━━━━━━━━━
Vẽ bản vẽ xin phép xây dựng
Làm việc với cơ quan chính quyền xin
cấp phép
━━━━━━━━━━━━━
Tư vấn các gói vật liệu đi kèm, báo giá thi công
tư vấn về hợp đồng thi công: tiến độ, thời gian
thi công, các đợt thanh toán quyền và nghĩa
vụ các bên.
━━━━━━━━━━━━━
Thông báo khơi công đến cơ quan, chính quyền
Nhận bàn giao ranh đất từ chủ nhà, dựng láng
trại tập kết vật tư. Thi công phần khung, kiến trúc
từ móng đến mái.
━━━━━━━━━━━━━
Đóng trần thạch cao, sơn nước, ốp lát gạch,
ốp đá cầu thang, lắp cửa tường bao, lắp cửa
phòng, lắp thiết bị điện nước, thiết bị vệ sinh,
lắp đặt nội thất gỗ.
━━━━━━━━━━━━━
Vệ sinh cơ bản công trình.
Nghiệm thu khối lượng hướng dẫn sử dụng
các thiết bị, bàn giao công trình.
Hỗ trợ hoàn công công trình.
━━━━━━━━━━━━━
Kiểm tra công trình định kì mỗi 6 tháng.
Bảo hành hoàn thiện 1 năm, bảo hành kết
cấu 10 năm.
KHU VỰC THI CÔNG | HỆ SỐ | |
---|---|---|
MÓNG | ||
Móng đơn | 30% diện tích nền trệt | |
Móng cọc ( không bao gồm cọc BTCT) | 50% diện tích nền trệt | |
Móng băng | 50% diện tích nền trệt | |
Móng bè , móng 2 phương | 70% diện tích nền trệt | |
Nền trệt có đổ bê tông cốt thép( sắt phi 8 A200 , đan 1 lớp, bê tông đá 1x2 M250, dày 6-8cm) | 10% diện tích nền trệt | |
HẦM | ||
Tầng hầm có độ sâu từ 1m-1.3m so với code vỉa hè | 150% diện tích | |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3m-1.7m so với code vỉa hè | 170% diện tích | |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7m-2m so với code vỉa hè | 200% diện tích | |
Tầng hầm có độ sâu > 2m | 250% diện tích | |
Nếu diện tích tầng hầm có diện tích sử dụng < 80m2 | Hệ số như trên +20% diện tích | |
THÂN NHÀ | ||
Phần diện tích có mái che (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, …, sân thượng có mái che) | 100% diện tích | |
Tầng lửng | 100% diện tích | |
Ô thông tầng lửng | 50% diện tích | |
SÂN THƯỢNG, MÁI | ||
Phần diện tích không có mái che: sân thượng | 70% diện tích | |
Mái bê tông cốt thép - không lát sàn | 50% diện tích | |
Mái bê tông cốt thép - có lát sàn | 60% diện tích | |
Mái tole (bao gồm cả phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) - tính theo mặt nghiêng | 30% diện tích | |
Mái ngói kèo sắt (Bao gồm toàn bộ khung kèo và ngói lợp) - tính theo mặt nghiêng | 70% diện tích | |
Mái ngói xiên sử dụng hệ vỉ kèo VNtruss lợp ngói (bao gồm toàn bộ khung kèo và ngói lợp) - tính theo mặt nghiêng | 20% diện tích | |
Diện tích phần diềm dưới phần mái ngói | 100% diện tích | |
Mái ngói BTCT (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) - tính theo mặt nghiêng | 100% diện tích | |
SÂN VƯỜN | ||
Sân trước và sân sau (Trên 25m2, có đổ bê tông nền, có đà kiềng, tường rào dày 100mm, chiều cao tường rào ≤ 2.4m). (trường hợp diện tích sân trước và sân sau < 25m2 và >70m2 sẽ báo giá theo công tác thi công không áp hệ số này). | 70% diện tích | |
Mỗi ô trống trong nhà có diện tích sàn < 8m2 | 100% diện tích | |
Mỗi ô trống trong nhà có diện tích sàn > 8m2 | 70% diện tích | |
Khu vực cầu thang | 100% diện tích | |
STT | VẬT TƯ THÔ | CHỦNG LOẠI VẬT TƯ |
---|---|---|
1 | Sắt thép | Việt Nhật/Pomina hoặc tương đương vật tư loại 1 CB4 đối với phi ≥ 10, CB3 với phi ≤8 |
2 | Xi măng đổ bê tông | Insee/ Hà tiên /Holcim, tương đương PCB 40 hoặc tương đương vật tư loại 1 |
3 | Xi măng xây tô | Hà tiên tương đương PCB 30 hoặc tương đương vật tư loại 1 |
4 | Cát vàng | Cát rửa hạt lớn đổ bê tông, cát mịn xây tô |
5 | Bê tông M250 | Bê tông thương phẩm (chỉ dùng cho công trình có đường vào lớn, đủ rộng để xe bồn, xe bơm di chuyển đến, cốt liệu bê tông theo cấp phối của đơn vị cung ứng bê tông) |
6 | Đá 1x2, 4x6 | Bình Điền - Hóa An, Đồng Nai hoặc tương đương vật tư loại 1 |
7 | Gạch | Tuynel Bình Dương loại 1, Tám Quỳnh, Minh Tú, Phước Thành, Rạng Đông hoặc tương đương vật tư loại 1 |
8 | Ống thoát nước | Ống nước ngầm cho tầng hầm hoặc đi âm dưới nền trệt: (Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, Sử dụng ống PPR cho hệ thống nước cấp nước lạnh từ thủy cục vô nhà, ống uPVC cho hệ thống thoát nước. |
9 | Ống dây điện | Ống nanoco / sino / tương đương vật tư loại 1 Ống cứng luồn dây điện âm trong dầm, sàn BTCT |
10 | Ngói | Ngói ĐỒNG TÂM/ NIPPON (nếu công trình có lợp ngói) |
11 | Tole | Tole Hoa Sen/ Đông Á tole lạnh dày 4 zem (nếu công trình có lợp tole ) |
12 | Xà gồ lợp mái | Sắt hộp Hoa Sen / Trường Thành. Hệ xà gồ sắt hộp mạ kẽm dày 1.4mm, li tô sắt hộp dày 1.2mm) |
13 | Hệ Vntruss | Thép mạ nhôm Zincalume Ngói lợp |
14 | Cục kê | Cục kê bê tông đúc sẵn sử dụng cho dầm, sàn, cầu thang. |
15 | Máy móc, thiết bị | Thiết bị phục vụ công tác thi công: Máy lazer, giàn giáo, máy tời, cofa sắt, máy trộn bê tông, thiết bị gia công sắt thép, xe rùa, cây chống các loại ,….. |
16 | Ống thoát nước | Ống thoát nước Bình Minh (Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực ≥ PN5. Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, co, T, van khóa. Sử dụng ống PPR cho hệ thống cấp nước nóng; Ống uPVC cho hệ thống cấp nước lạnh) |
17 | Dây điện | Dây điện CADIVI (Cáp điện 7 lõi ruột đồng - Mã hiệu CV. Tiết diện dây theo bản vẽ thiết kế) |
18 | Dây cáp | Dây cáp truyền hình: MPE |
19 | Dây internet | Dây Internet: Cáp chuyên dụng AMP Cat5e |
20 | Ống ruột gà | Ống ruột gà âm tường và thả trên trần thạch cao: SINO |
21 | Phụ gia chống thấm | Chưa bao gồm |
Bên cạnh báo giá chi tiết và các lưu ý về cách tính diện tích và chi phí trong xây dựng phần thô, An Phú sẽ cung cấp cho bạn quy trình xây dựng đi kèm theo tiến độ công việc cho quá trình thi công rõ ràng để khách hàng có thể theo dõi. Cụ thể như sau:
CHÚNG TÔI ĐƯỢC KHÁCH HÀNG TIN CHỌN
Với quy trình thi công bài bản chuyên nghiệp, Mỗi công tác thi công được thực hiện đúng tiêu chuẩn xây dựng Do đó trong từng dự án chúng tôi đều mang lại sự tin tưởng của khách hàng về nét đẹp tinh tế và sự bền chắc của dự án theo thời gian.
Năng lực đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư giàu kinh nghiệm, không ngừng trau dồi, nắm bắt những xu hướng mới, chúng tôi tự tin cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế với những chất lượng vượt trội, mang đến sự hài lòng cho quý khách hàng.
Xem thêm thêm dự án ⇣